CHỌN LỰA, MUA NGAY VÀ TÍCH TRỮ CỎ TƯƠI VÀ CỎ KHÔ
Cỏ tươi và cỏ khô nên là cơ sở của mọi bữa ăn cho Guinea Pig
(GP). Chúng luôn khỏe mạnh và hạnh phúc khi bạn cung cấp một số lượng cỏ không
giới hạn hàng ngày..
1. Cỏ khô – Yếu
tố quan trọng cho một sức khỏe tốt
2. Nên mua số lượng nhỏ hay số lượng lớn?
3. Chọn lựa cỏ
4. Giá trị
dinh dưỡng
Cỏ khô – Yếu tố quan
trọng cho một sức khỏe tốt
Cỏ tươi, Cỏ khô là thành phần chính
trong bữa ăn của GP. Cung cấp số lượng vô hạn là một trong những cách tốt nhất
bạn có thể làm để đảm bảo sức khỏe cho GP.
-
Cung cấp một số lượng cỏ khổ cần thiết, phù hợp với hệ
thống tiêu hóa của các động vật ăn cỏ.
-
Giữ gìn răng cho
chúng đúng cách.
Bởi vì những cái răng xấu thì không
ngừng phát triển, GP cần ăn cỏ và mài răng liên tục để giúp cho bộ răng có một
độ dài ổn. Tuy cỏ được biêt đến là nguồn thức ăn giàu protein và dinh dưỡng
nhưng nó không hề góp phần làm GP trở nên béo phì.
Cỏ anfafa (một loại cỏ họ đậu) là
loại cỏ giàu protein hơn hẳn, hàm lượng canxi và carbohidrates. Đây là loại cỏ
chính dùng cho những bé GP con và những bé GP đang mang thai hoặc những bé Gp
đang bị ốm. Những bé Gp khỏe mạnh mà thường xuyên ăn cỏ Afafa dưới dạng viên
nén thì thực sự không có lợi. Một số bé Gp dễ mắc bệnh sỏi thận thì không nên
ăn thức ăn chứa thành phần là cỏ anfafa bởi loại cỏ này rất giàu canxi.
Lưu ý: Hãy chắc chắn rằng bạn luôn
cung cấp đủ lượng cỏ cho GP 24/7.
Nên mua số lượng nhỏ
hay số lượng lớn?
Một số người nuôi GP thường mua những
túi cỏ nhỏ ở các cửa hàng thú cưng và cho các bé Gp ăn một cách rất tiết kiệm.
Nếu các bạn mua một số lượng cỏ lớn đồng nghĩa với việc bạn có thể cung cấp cho
GP cỏ mọi thời điểm với một giá cả phải chăng. Điều này rất có ý nghĩa trong việc
cung câp đủ hay không đủ lượng cỏ cần thiết cho Gp. Tuy nhiên vì lý do kinh tế
nên việc mua số lượng lớn hầu như không thực hiện được. Nhưng nếu bạn có thể lo
được chi phí, hoặc nhiều người mua chung thì hãy mua hẳn số lượng cỏ lớn.
Việc mua cả một bó cỏ lớn có thể là
một cách để cung cấp cho Gp những gì chúng muốn ăn với giá cả phải chăng. Khi
đó chúng ta có thể cung cấp thức ăn cho Gp trong vòng vài tháng. (Theo như một số người nuôi bên nước ngoài, nếu
lưu trữ cỏ ở điều kiện tốt thì giá trị
dinh dưỡng vẫn được tồn tại tầm 2 năm.
Chọn lựa cỏ
Tìm được một loại cỏ có chất lượng
thực sự là một thử thách. Bạn có thể tìm loại cỏ tốt nhất ở cửa hàng/trang trại
hoặc là một loại cỏ tầm trung với chất lương cao bằng cách gọi điện cho các dịch
vụ bán hàng và hỏi về các loại cỏ mà cửa hàng/trang trại cung cấp. Loại cỏ tốt
nhất phải có được các tiêu chí sau:
-
Rất nhiều lá (loại cỏ có chất lượng thấp thì nhiều
thân)
-
Có màu xanh tự nhiên như lúc thu hoạch
-
Có hương thơm (mùi thơm mới, không phải mùi mốc hoặc
mùi khét)
-
Mềm và dễ uốn nắn.
-
Không có rác, cỏ dại, chất bẩn và các loại chất liệu
khác.
Giá trị dinh dưỡng.
Hầu hết các loại cỏ đều có chung những
giá trị dinh dưỡng cơ bản. Một số loại thơm ngon hơn các loại khác. Timothy là
một loại cỏ được GP ưa thích. Nếu loại cỏ ấy có hàm lượng dinh dưỡng cao thì nó
có thể sẽ phù hợp với GP.
Dưới đây là bảng giá trị dinh dưỡng
của các loại cỏ.
HAY CHART
All Hay Sun-cured Values in % or Ratio |
Dry
Matter % |
Crude
Protein % |
Calcium
% |
Phosph.
% |
Magnes.
% |
Ca:P
Ratio |
Alfalfa ---- All
|
90
|
16
|
1.28
|
0.24
|
0.3
|
5.3:1
|
Alfalfa - Mature
|
91
|
15.2
|
1.07
|
0.19
|
0.2
|
5.6:1
|
Alfalfa - Midbloom
|
91
|
17.1
|
1.27
|
0.22
|
0.32
|
5.8:1
|
Alfalfa - Prebloom
|
90
|
20.2
|
1.34
|
0.3
|
0.19
|
4.5:1
|
Barley
|
88
|
7.8
|
0.21
|
0.25
|
0.12
|
0.8:1
|
Bermudagrass
|
91
|
9.2
|
0.43
|
0.16
|
0.16
|
2.7:1
|
Bluegrass, Kentucky
-- All
|
89
|
9.1
|
0.4
|
0.27
|
0.19
|
1.5:1
|
Bluegrass, Kentucky
- Mature
|
89
|
5.6
|
0.24
|
0.2
|
0.1
|
1.2:1
|
Bromegrass ---- All
|
91
|
8.7
|
0.32
|
0.15
|
0.09
|
2.1:1
|
Bromegrass - Mature
|
92
|
6.1
|
0.4
|
0.09
|
0.08
|
4.4:1
|
Bromegrass -
Prebloom
|
88
|
9.2
|
0.28
|
0.33
|
0.08
|
0.8:1
|
Clover, Red ---- All
|
88
|
13
|
1.22
|
0.22
|
0.34
|
5.5:1
|
Clover, Red -
Immature
|
87
|
18.7
|
1.35
|
0.32
|
0.34
|
4.2:1
|
Clover, Red - Mature
|
91
|
11.8
|
1.07
|
0.19
|
0.32
|
5.6:1
|
Clover, White
|
90
|
16.9
|
1.71
|
0.29
|
UNKN
|
5.9:1
|
Fescue, Meadow
|
88
|
8.2
|
0.33
|
0.25
|
1.61
|
1.3:1
|
Fescue, Tall
|
89
|
7.2
|
0.35
|
0.21
|
2.12
|
1.7:1
|
Grass - Immature
|
87
|
14.5
|
UNKN
|
UNKN
|
UNKN
|
UNKN
|
Grass ---- All
|
89
|
8
|
0.44
|
0.18
|
0.2
|
2.4:1
|
Grass - Mature
|
90
|
3.9
|
0.34
|
0.14
|
0.26
|
2.4:1
|
Lespedeza, Common
|
89
|
13.8
|
0.78
|
0.25
|
0.2
|
3.1:1
|
Oats ---- All
|
91
|
8.6
|
0.29
|
0.23
|
0.26
|
1.3:1
|
Oats - Dough Stage
|
92
|
8.6
|
0.22
|
0.2
|
0.16
|
1.1:1
|
Oats - Immature
|
91
|
12.6
|
0.3
|
0.39
|
UNKN
|
0.8:1
|
Orchardgrass
|
89
|
9.4
|
0.34
|
0.23
|
0.16
|
1.5:1
|
Prairie Grass,
Midwest - Immature
|
90
|
7.9
|
0.51
|
0.17
|
0.22
|
3.0:1
|
Prairie Grass,
Midwest - Mature
|
90
|
5.6
|
0.41
|
0.08
|
UNKN
|
5.1:1
|
Prairie Grass,
Midwest (Prairie Hay)
|
91
|
5.8
|
0.32
|
0.13
|
0.24
|
2.5:1
|
Quackgrass
|
91
|
9.5
|
0.3
|
0.11
|
UNKN
|
2.7:1
|
Rye
|
93
|
7.9
|
0.31
|
0.18
|
0.12
|
1.7:1
|
Timothy ---- All
|
91
|
6.8
|
0.38
|
0.17
|
0.11
|
2.2:1
|
Timothy - Prebloom
|
89
|
12.4
|
0.41
|
0.36
|
0.1
|
1.3:1
|
Timothy Early Bloom
|
89
|
9.5
|
0.46
|
0.25
|
0.11
|
1.8:1
|
Timothy Fullbloom
|
89
|
6.8
|
0.36
|
0.21
|
0.1
|
1.7:1
|
Timothy Midbloom
|
89
|
8.6
|
0.32
|
0.2
|
0.12
|
1.6:1
|
Wheat
|
89
|
7.7
|
0.13
|
0.18
|
0.11
|
0.7:1
|
Wheat, Crested
|
92
|
10.3
|
0.24
|
0.14
|
UNKN
|
1.7:1
|
Wheat, Intermediate
|
90
|
7.7
|
0.33
|
0.17
|
0.05
|
1.9:1
|
Wheat, Slender
|
91
|
8.1
|
0.32
|
0.23
|
0.22
|
1.4:1
|
Bảng trên cung cấp các chỉ số chung về canxi, phốt-pho,
Maggie cho nhiều loại cỏ. Những loại cỏ
có hàm lượng canxi và protein cao là cỏ anfafa và cỏ ba lá. Những số liệu này
được lấy ra từ Feeds & Nutrition của M. E. Ensminger, J. E. Oldfield, and W.
W. Heinemann, (Second Edition 1990).
Nguồn: guinealynx.info
Bản dịch: Thái Tùng
-------------------------------------------------------
Xem thêm:
------------------------------------------------------
Download tài liệu này tại đây.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét