Kênh kiến thức tổng hợp về Guinea Pig
Home » » Chọn lựa, Mua ngay và tích trữ cỏ cho Guinea Pig

Chọn lựa, Mua ngay và tích trữ cỏ cho Guinea Pig

Written By ThaiTung on Chủ Nhật, 17 tháng 5, 2015 | 08:50

CHỌN LỰA, MUA NGAY VÀ TÍCH TRỮ CỎ TƯƠI VÀ CỎ KHÔ

Cỏ tươi và cỏ khô nên là cơ sở của mọi bữa ăn cho Guinea Pig (GP). Chúng luôn khỏe mạnh và hạnh phúc khi bạn cung cấp một số lượng cỏ không giới hạn hàng ngày..

1.    Cỏ khô – Yếu tố quan trọng cho một sức khỏe tốt
2.    Nên mua số lượng nhỏ hay số lượng lớn?
3.    Chọn lựa cỏ
4.    Giá trị dinh dưỡng

Cỏ khô – Yếu tố quan trọng cho một sức khỏe tốt
Cỏ tươi, Cỏ khô là thành phần chính trong bữa ăn của GP. Cung cấp số lượng vô hạn là một trong những cách tốt nhất bạn có thể làm để đảm bảo sức khỏe cho GP.
-         Cung cấp một số lượng cỏ khổ cần thiết, phù hợp với hệ thống tiêu hóa của các động vật ăn cỏ.
-         Giữ  gìn răng cho chúng đúng cách.
Bởi vì những cái răng xấu thì không ngừng phát triển, GP cần ăn cỏ và mài răng liên tục để giúp cho bộ răng có một độ dài ổn. Tuy cỏ được biêt đến là nguồn thức ăn giàu protein và dinh dưỡng nhưng nó không hề góp phần làm GP trở nên béo phì.
Cỏ anfafa (một loại cỏ họ đậu) là loại cỏ giàu protein hơn hẳn, hàm lượng canxi và carbohidrates. Đây là loại cỏ chính dùng cho những bé GP con và những bé GP đang mang thai hoặc những bé Gp đang bị ốm. Những bé Gp khỏe mạnh mà thường xuyên ăn cỏ Afafa dưới dạng viên nén thì thực sự không có lợi. Một số bé Gp dễ mắc bệnh sỏi thận thì không nên ăn thức ăn chứa thành phần là cỏ anfafa bởi loại cỏ này rất giàu canxi.
Lưu ý: Hãy chắc chắn rằng bạn luôn cung cấp đủ lượng cỏ cho GP 24/7.

Nên mua số lượng nhỏ hay số lượng lớn?
Một số người nuôi GP thường mua những túi cỏ nhỏ ở các cửa hàng thú cưng và cho các bé Gp ăn một cách rất tiết kiệm. Nếu các bạn mua một số lượng cỏ lớn đồng nghĩa với việc bạn có thể cung cấp cho GP cỏ mọi thời điểm với một giá cả phải chăng. Điều này rất có ý nghĩa trong việc cung câp đủ hay không đủ lượng cỏ cần thiết cho Gp. Tuy nhiên vì lý do kinh tế nên việc mua số lượng lớn hầu như không thực hiện được. Nhưng nếu bạn có thể lo được chi phí, hoặc nhiều người mua chung thì hãy mua hẳn số lượng cỏ lớn.
Việc mua cả một bó cỏ lớn có thể là một cách để cung cấp cho Gp những gì chúng muốn ăn với giá cả phải chăng. Khi đó chúng ta có thể cung cấp thức ăn cho Gp trong vòng vài tháng.  (Theo như một số người nuôi bên nước ngoài, nếu lưu trữ  cỏ ở điều kiện tốt thì giá trị dinh dưỡng vẫn được tồn tại tầm 2 năm.

Chọn lựa cỏ
Tìm được một loại cỏ có chất lượng thực sự là một thử thách. Bạn có thể tìm loại cỏ tốt nhất ở cửa hàng/trang trại hoặc là một loại cỏ tầm trung với chất lương cao bằng cách gọi điện cho các dịch vụ bán hàng và hỏi về các loại cỏ mà cửa hàng/trang trại cung cấp. Loại cỏ tốt nhất phải có được các tiêu chí sau:
-         Rất nhiều lá (loại cỏ có chất lượng thấp thì nhiều thân)
-         Có màu xanh tự nhiên như lúc thu hoạch
-         Có hương thơm (mùi thơm mới, không phải mùi mốc hoặc mùi khét)
-         Mềm và dễ uốn nắn.
-         Không có rác, cỏ dại, chất bẩn và các loại chất liệu khác.

Giá trị dinh dưỡng.
Hầu hết các loại cỏ đều có chung những giá trị dinh dưỡng cơ bản. Một số loại thơm ngon hơn các loại khác. Timothy là một loại cỏ được GP ưa thích. Nếu loại cỏ ấy có hàm lượng dinh dưỡng cao thì nó có thể sẽ phù hợp với GP.
Dưới đây là bảng giá trị dinh dưỡng của các loại cỏ.
HAY CHART
All Hay Sun-cured
Values in % or Ratio
Dry
Matter
%
Crude
Protein
%
Calcium
%
Phosph.
%
Magnes.
%
  Ca:P  
Ratio
Alfalfa ---- All
90
16
1.28
0.24
0.3
5.3:1
Alfalfa - Mature
91
15.2
1.07
0.19
0.2
5.6:1
Alfalfa - Midbloom
91
17.1
1.27
0.22
0.32
5.8:1
Alfalfa - Prebloom
90
20.2
1.34
0.3
0.19
4.5:1
Barley
88
7.8
0.21
0.25
0.12
0.8:1
Bermudagrass
91
9.2
0.43
0.16
0.16
2.7:1
Bluegrass, Kentucky -- All
89
9.1
0.4
0.27
0.19
1.5:1
Bluegrass, Kentucky - Mature
89
5.6
0.24
0.2
0.1
1.2:1
Bromegrass ---- All
91
8.7
0.32
0.15
0.09
2.1:1
Bromegrass - Mature
92
6.1
0.4
0.09
0.08
4.4:1
Bromegrass - Prebloom
88
9.2
0.28
0.33
0.08
0.8:1
Clover, Red ---- All
88
13
1.22
0.22
0.34
5.5:1
Clover, Red - Immature
87
18.7
1.35
0.32
0.34
4.2:1
Clover, Red - Mature
91
11.8
1.07
0.19
0.32
5.6:1
Clover, White
90
16.9
1.71
0.29
UNKN
5.9:1
Fescue, Meadow
88
8.2
0.33
0.25
1.61
1.3:1
Fescue, Tall
89
7.2
0.35
0.21
2.12
1.7:1
Grass - Immature
87
14.5
UNKN
UNKN
UNKN
UNKN
Grass ---- All
89
8
0.44
0.18
0.2
2.4:1
Grass - Mature
90
3.9
0.34
0.14
0.26
2.4:1
Lespedeza, Common
89
13.8
0.78
0.25
0.2
3.1:1
Oats ---- All
91
8.6
0.29
0.23
0.26
1.3:1
Oats - Dough Stage
92
8.6
0.22
0.2
0.16
1.1:1
Oats - Immature
91
12.6
0.3
0.39
UNKN
0.8:1
Orchardgrass
89
9.4
0.34
0.23
0.16
1.5:1
Prairie Grass, Midwest - Immature
90
7.9
0.51
0.17
0.22
3.0:1
Prairie Grass, Midwest - Mature
90
5.6
0.41
0.08
UNKN
5.1:1
Prairie Grass, Midwest (Prairie Hay)
91
5.8
0.32
0.13
0.24
2.5:1
Quackgrass
91
9.5
0.3
0.11
UNKN
2.7:1
Rye
93
7.9
0.31
0.18
0.12
1.7:1
Timothy ---- All
91
6.8
0.38
0.17
0.11
2.2:1
Timothy - Prebloom
89
12.4
0.41
0.36
0.1
1.3:1
Timothy Early Bloom
89
9.5
0.46
0.25
0.11
1.8:1
Timothy Fullbloom
89
6.8
0.36
0.21
0.1
1.7:1
Timothy Midbloom
89
8.6
0.32
0.2
0.12
1.6:1
Wheat
89
7.7
0.13
0.18
0.11
0.7:1
Wheat, Crested
92
10.3
0.24
0.14
UNKN
1.7:1
Wheat, Intermediate
90
7.7
0.33
0.17
0.05
1.9:1
Wheat, Slender
91
8.1
0.32
0.23
0.22
1.4:1


Bảng trên cung cấp các chỉ số chung về canxi, phốt-pho, Maggie cho  nhiều loại cỏ. Những loại cỏ có hàm lượng canxi và protein cao là cỏ anfafa và cỏ ba lá. Những số liệu này được lấy ra từ Feeds & Nutrition của M. E. Ensminger, J. E. Oldfield, and W. W. Heinemann, (Second Edition 1990). 

Nguồn: guinealynx.info 
Bản dịch: Thái Tùng
-------------------------------------------------------    

Xem thêm:



------------------------------------------------------
Download tài liệu này tại đây.


0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Blogger templates